Danh sách câu hỏi
[Hai ngọn đèn S1 và S2 đặt cách nhau 16 - Luyện Tập 247] Hai ngọn đèn S1 và S2 đặt cách nhau 16 (cm) trên trục chính của thấu kính có tiêu cự là f = 6 (cm). ảnh tạo bởi thấu kính của S1 và S2 trùng nhau tại S’. Khoảng cách từ S’ tới thấu kính là:
[Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục tật cận thị của mắt - Luyện Tập 247] Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục tật cận thị của mắt là đúng?
[Hai vòng dây tròn cùng bán kính R = 10 (cm) đồng trục và các - Luyện Tập 247] Hai vòng dây tròn cùng bán kính R = 10 (cm) đồng trục và cách nhau 1(cm). Dòng điện chạy trong hai vòng dây cùng chiều, cùng cường độ I1 = I2 = 5 (A). Lực tương tác giữa hai vòng dây có độ lớn là
[Một hạt prôtôn chuyển động với vận tốc 2.106 (m/s - Luyện Tập 247] Một hạt prôtôn chuyển động với vận tốc 2.106 (m/s) vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02 (T) theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 300. Biết điện tích của hạt prôtôn là 1,6.10-19 (C). Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là.
[Hạt α có khối lượng m = 6,67.10-27 (kg), điện tíc - Luyện Tập 247] Hạt α có khối lượng m = 6,67.10-27 (kg), điện tích q = 3,2.10-19 (C). Xét một hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi một hiệu điện thế U = 106 (V). Sau khi được tăng tốc nó bay vào vùng không gian có từ trường đều B = 1,8 (T) theo hướng vuông góc với đường sức từ. Vận tốc của hạt α trong từ trường và lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn là
[Một khung dây phẳng, diện tích 25 (cm2) gồm 10 vò - Luyện Tập 247] Một khung dây phẳng, diện tích 25 (cm2) gồm 10 vòng dây, khung dây được đặt trong từ trường có cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung và có độ lớn tăng dần từ 0 đến 2,4.10-3 (T) trong khoảng thời gian 0,4 (s). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong khoảng thời gian có từ trường biến thiên là:
[Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là khô - Luyện Tập 247] Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?
[Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 1 - Luyện Tập 247] Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
[Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có tiê - Luyện Tập 247] Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có tiêu cự lần lượt là 20 (cm) và 25 (cm), đặt đồng trục và cách nhau một khoảng a = 80 (cm). Vật sáng AB đặt trước L1 một đoạn 30 (cm), vuông góc với trục chính của hai thấu kính. Ảnh A”B” của AB qua quang hệ là:
[Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 (cm). Khi đeo - Luyện Tập 247] Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 (cm). Khi đeo kính có độ tụ + 1 (đp), người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt
[Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính thiên - Luyện Tập 247] Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính thiên văn là đúng?
[Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. - Luyện Tập 247] Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
[Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5< - Luyện Tập 247] Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 ?
[Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33 - Luyện Tập 247] Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là:
[Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH< - Luyện Tập 247] Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?