Cho 19,2 gam hỗn hợp gồm hai amino axit no chứa một chức axit và một chức amin (tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,373) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Phần trăm số mol của mỗi aminoaxit trong hỗn hợp ban đầu bằng:
Giải chi tiết:
nHCl = 0,11.2 = 0,22 (mol); nKOH = 0,14.3 = 0,42 (mol)
Ta coi như hỗn hợp 2 amin và ax HCl phản ứng với KOH
Gọi công thức chung của 2 amin là: H2NCnH2nCOOH
HCl + KOH → KCl + H2O
0,22→ 0,22 (mol)
H2NCnH2nCOOH + KOH → H2NCnH2nCOOK + H2O
0,2 ← (0,42 -0,22) (mol)
=> nH2NCnH2nCOOH = 0,2 (mol)
(overline M ,aminoaxit = {{19,2} over {0,2}} = 96) => phải chứa Gly (M=75) hoặc Ala (M = 89)
TH1: aminoaxit nhỏ là Gly => Mcòn lại = 75. 1,373 = 103 (C4H9NO2)
Đặt: C2H5NO2: a (mol) ; C4H9NO2: b (mol)
(eqalign{
& left{ matrix{
a + b = 0,2 hfill cr
75a + 103b = 19,2 hfill cr} right. Rightarrow left{ matrix{
a = 0,05 hfill cr
b = 0,15 hfill cr} right. cr
& Rightarrow % {V_{{C_2}{H_5}N{O_2}}} = {{0,05} over {0,2}}.100% = 25% cr
& % {C_4}{H_9}N{O_2} = 100% - 25% = 75% cr} )
TH2: aminoaxit nhỏ là Ala => Mcòn lại = 89.1,373 = 122,2 vô nghiệm
Đáp án B
( * ) Xem thêm: Ôn tập luyện thi thpt quốc gia môn hóa cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.