Hình chóp (S.ABCD) có đáy (ABCD) là hình chữ nhật. Tam giác (SAB) là tam giác đều cạnh (a.) Mặt phẳng (left( {SAB} right)) vuông góc với mặt đáy. Khoảng cách giữa hai đường thẳng (SA) và (BC) bằng:
Giải chi tiết:
Gọi (H) là trung điểm đoạn (AB). Khi đó (SH bot AB) (do tam giác (SAB) đều)
Lại có (left{ begin{array}{l}left( {SAB} right) bot left( {ABC} right),left( {gt} right)\left( {SAB} right) cap left( {ABC} right) = BA\SH bot ABleft( {cmt} right);,SH subset left( {SAB} right)end{array} right. Rightarrow SH bot left( {ABC} right) Rightarrow SH bot BC)
Mà (BC bot AB) (do (ABCD) là hình vuông) nên (BC bot left( {SAB} right))
Trong tam giác (SAB), lấy (K) là trung điểm (SA Rightarrow BK bot SA) (do tam giác (SAB) đều)
Ta có (left{ begin{array}{l}BC bot BKleft( {do,BC bot left( {SAB} right)} right)\BK bot SAend{array} right.) nên (BK) là đoạn vuông góc chung của (SA) và (BC)
Mà (BK) là đường trung tuyến trong tam giác (SAB) đều cạnh (a) nên (BK = dfrac{{asqrt 3 }}{2})
Hay khoảng cách giữa (SA) và (BC) là (BK = dfrac{{asqrt 3 }}{2}.)
Chọn C.
( * ) Xem thêm: Ôn tập toán 11 cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.