Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và oxit sắt bằng hỗn hợp dung dịch chứa NaNO3 và 0,35 mol HCl, thu được dung dịch Y và 1,344 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 20/6. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y trên thì thu thêm được 0,28 lít NO ở đktc và 51,575 gam kết tủa. Nếu lấy 61 gam hỗn hợp X thì có thể điều chế tối đa 53 gam kim loại. Phát biểu nào sau đây đúng ? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong toàn bộ bài toán).
Giải chi tiết:
Do khi thêm dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được khí NO nên trong Y có chứa Fe2+ và H+, không chứa NO3-
Dựa vào tổng thể tích và tỉ khối của hỗn hợp khí Z ta tính được nNO = 0,01 mol và nH2 = 0,05 mol
*Xét phản ứng cho dd Y tác dụng với AgNO3 dư:
nAgCl = nCl- = 0,35 mol => mAg = 51,575 – 0,35.143,5 = 1,35 gam => nAg = 0,0125 mol
nH+(Y) = 4nNO = 4.0,0125 = 0,05 mol (HS viết PTHH ra sẽ thấy tỉ lệ)
BTe: nFe2+ = nAg + 3nNO = 0,0125 + 3.0,0125 = 0,05 mol
*Xét phản ứng đầu tiên:
nNaNO3 = nNO = 0,01 mol (Vì NO3- thiếu nên chuyển hết thành NO)
BTNT “H”: nH2O = (nHCl – nH+ - 2nH2)/2 = (0,35 – 0,05 – 2.0,05)/2 = 0,1 mol
BTNT “O”: nO(X) = nNO + nH2O – 3nNaNO3 = 0,08 mol
Sơ đồ bài toán:
BTĐT cho dd Y => 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu2+ + nH+ + nNa+ = nCl-
Hay 3a + 2b = 0,19 (1)
Mặt khác: Từ 61 gam X điều chế được 53 gam kim loại => mO(61 gam X) = 61 – 53 = 8 gam
=> nO(61 gam X) = 0,5 mol
Tỉ lệ: 61 gam X chứa 0,5 mol O
m gam 0,08 mol
=> m = 0,08.61/0,5 = 9,76 gam
=> mX = 56(a+0,05) + 64b + 0,08.16 = 9,76 (2)
Giải (1) và (2) được a = 0,01 và b = 0,08
Xét các phương án:
A sai, vì số mol Fe2+ gấp 5 lần số mol Fe3+
B sai vì khối lượng các ion KL trong Y là: 0,06.56 + 0,08.64 + 0,01.23 = 8,71 gam
C đúng, %mCu = (64.0,08/9,76).100% = 52,46%
D sai, vì trong Y chứa H+ => pH < 7
Đáp án C
( * ) Xem thêm: Ôn tập luyện thi thpt quốc gia môn hóa cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.