Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021

Lí thuyết về amino axit

Lí thuyết về amino axit

I. ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ DANH PHÁP

1. Định nghĩa

- Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức : nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)

Ví dụ : H2N – CH2 – COOH, CH3 – CH(NH2) – COOH

- CTTQ của aminoaxit bất kì: (NH2)xR(COOH)y hoặc (NH2)xCnH2n+2-2k-x-y(COOH)y

→ CTTQ của aminoaxit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH (x = 1; y = 1; k = 0) :  CnH2n+1NO2

2. Cấu tạo phân tử

- Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử

3. Danh pháp

a) Tên thay thế:

Axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

Ví dụ: 

H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic ;

HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic

b) Tên bán hệ thống:

Axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thường của axit cacboxylic tương ứng.

Ví dụ: 

CH3–CH(NH2)–COOH : axit α-aminopropionic 

H2N–[CH2]5–COOH : axit ε-aminocaproic 

c) Tên thông thường:

Ví dụ: H2N–CH2–COOH : glyxin (Gly)

Bảng các aminoaxit cần nhớ :

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- chất rắn không màu, vị hơi ngọt.

- dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.

- nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion).

- $t_{s}^{o}$aminoaxit > $t_{s}^{o}$axit  >$t_{s}^{o}$ancol > $t_{s}^{o}$amin

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

Tổng ôn tập MÔN HÓA Lớp 12