Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2024

Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen alen B quy định.

Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen alen B quy định.

Câu hỏi và phương pháp giải

Nhận biết

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định. cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng năm trên một cặp NST thường. Alen D quy định măt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P:(frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} times frac{{Ab}}{{ab}}{X^d}Y) thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.

II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.

III. Tỷ lệ ruôi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.

IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%


Đáp án đúng: D

Lời giải của Luyện Tập 247

Giải chi tiết:

Tỷ lệ ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: (frac{{ab}}{{ab}}{X^D} -  = 10%  to frac{{ab}}{{ab}} = 0,2 = 0,4underline {ab}  times 0,5underline {{rm{a}}b}  to f = 20% )

(begin{array}{l}frac{{AB}}{{ab}} times frac{{Ab}}{{ab}};f = 20%  to left( {0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1{rm{a}}B} right)left( {0,5{rm{A}}b:0,5{rm{a}}b} right) to 0,2frac{{AB}}{{Ab}}:0,2frac{{Ab}}{{ab}}:0,2frac{{AB}}{{ab}}:0,2frac{{ab}}{{ab}}:0,05frac{{Ab}}{{Ab}}:0,05frac{{Ab}}{{ab}}:0,05frac{{Ab}}{{aB}}:0,05frac{{aB}}{{ab}} leftrightarrow 0,2frac{{AB}}{{Ab}}:0,25frac{{Ab}}{{ab}}:0,2frac{{AB}}{{ab}}:0,2frac{{ab}}{{ab}}:0,05frac{{Ab}}{{Ab}}:0,05frac{{Ab}}{{aB}}:0,05frac{{aB}}{{ab}} to A - B -  = 0,45;A - bb = 0,3;aaB -  = 0,05;aabb = 0,2\{X^D}{X^d} times {X^d}Y to frac{1}{4}{X^D}{X^d}:frac{1}{4}{X^d}{X^d}:frac{1}{4}{X^D}Y:frac{1}{4}{X^d}Yend{array})

Xét các phát biểu:

I sai . Tỷ lệ ruồi đực mắt đỏ mang 1 trong 3 tính trạng trội:

A-bbXdY+aaB-XdY + aabbXDY = (0,3+0,05+0,2)×0,25 =13,75%

II sai. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 là:

(left( {0,2frac{{AB}}{{Ab}} + 0,05frac{{aB}}{{ab}}} right) times frac{1}{4}{X^D}{X^d} + 0,25frac{{Ab}}{{ab}} times frac{1}{4}{X^D}{X^d} + left( {0,2frac{{AB}}{{ab}} + 0,05frac{{Ab}}{{aB}}} right) times frac{1}{4}{X^d}{X^d} = 18,75)

III đúng. Tỷ lệ ruồi đực mang 2 alen trội:

(left( {0,2frac{{AB}}{{ab}} + 0,05frac{{Ab}}{{aB}} + 0,05frac{{Ab}}{{Ab}}} right) times frac{1}{4}{X^d}Y + left( {0,25frac{{Ab}}{{ab}} + 0,05frac{{aB}}{{ab}}} right) times frac{1}{4}{X^D}Y = 0,15)

IV sai. Ruồi cái mang 3 alen trội:

(0,2frac{{AB}}{{Ab}} times frac{1}{4}{X^D}{X^d} + left( {0,2frac{{AB}}{{ab}} + 0,05frac{{Ab}}{{Ab}} + 0,05frac{{Ab}}{{aB}}} right) times frac{1}{4}{X^d}{X^d} = 0,125)

Chọn D

( * ) Xem thêm: Ôn tập luyện thi thpt quốc gia môn sinh học cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.

Ý kiến của bạn