Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
Giải chi tiết:
PTHH: (Mg có tính khử mạnh hơn Fe nên phản ứng với CuSO4 xảy ra phản ứng theo thứ tự ưu tiên Mg phản ứng trước Fe)
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
x x x x
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
y y y y
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4 (3)
x x
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4 (4)
y y
Mg(OH)2 MgO + H2O (5)
x x
4 Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (6)
y 0,5y
Nếu A tác dụng hết với CuSO4 tạo ra muối thì khi nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D gồm ít nhất 2 oxit MgO và Fe2O3 (ngoài ra có thể có CuO do CuSO4 có thể dư).
Ta có: mD = mMgO + >mA = mMg + mFe = 0,51 gam
Đề ra: mD = mMgO + = 0,45 gam < mA = mMg + mFe = 0,51 gam
Vậy CuSO4 hết, A còn dư
TH1: Mg hết, Fe còn dư
Gọi số mol Mg và Fe phản ứng với CuSO4 là x và y; số mol Fe dư là z
Theo đề ra và PTHH ta có:
Chất rắn B thu được gồm Cu và Fe còn dư:
Hệ pt:
mA = 24x + 56.(y+z) = 0,51g
mB = 64x + (x+y) +56z = 0,69g
mD = 40x + 160.0,5y = 0,45g
=>x = y = z=3,75.10-3
Vậy thành phần khối lượng: %Mg = .100%= 17,65%
= 100% - 17,65 = 82,35%
TH2: Mg và Fe đều dư(Fe không có phản ứng)
Chất rắn D thu được chỉ có MgO => nMgO = 0,45:40 = 0,01125 mol
Theo phản ứng (1): 1 mol Mg phản ứng với khối lượng tăng: 64 – 24 = 40 gam
Vậy số mol Mg đã phản ứng là:
nMg phản ứng = = 0,0045 mol ≠ 0,00125 mol (loại)