Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021

NGỮ PHÁP - UNIT 5: MẠO TỪ A/AN, SOME, ANY

NGỮ PHÁP - UNIT 5: MẠO TỪ A/AN, SOME, ANY

1. Mạo từ là gì ?

Mạo từ là từ  trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Mạo từ  “The” dùng để chỉ đối tượng  xác định .

Mạo từ  “A/An” được dùng nói  đến một đối tượng chưa xác định được.

Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ .

2. Các loại mạo từ

Mạo từ trong tiếng anh gồm 2 loại bao gồm:

Mạo từ xác định (Denfinite article): the

Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an

3. Cách dùng của từng loại mạo từ

A, Cách dùng mạo từ “A”

B. Cách dùng mạo từ “An”

* Các trường hợp không dùng a/an:

- Trước danh từ không đếm được.

Ví dụ: My mother gave me good advice (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay).

- Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó.

Ví dụ:

I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm lúc 7 giờ tối)

You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).

- Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.

Ví dụ:

I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

C. Cách dùng mạo từ The

- Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

- Mạo từ xác định “The” đề cập tới đối tượng mà cả người nói lẫn người nghe đều biết.

- Sự vật, sự việc kể đến hai lần

Ví dụ: I live in an apartment. The apartment is very big.

- My sister has two kids: a daughter and a son. The daughter is 15 years old and the son is 3 years old

- Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the earth, the moon, the sea…

- Đứng trước tính từ:

The poor: những người nghèo

The young: những người trẻ tuổi

The old : những người già

The rich: những người giàu có

- Trước từ chỉ tên riêng

Ví dụ: the Nile, the Bach Dang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the Buc Tuong….

- Chỉ quốc tịch: the Chinese , the Vietnamese, ……..

- Trước tên của tổ chức, nhiều bang: the United Nations, the United States the Asian.

 

4. Phân biệt Some / Any

- Some được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được.

VD:  Some cats, Some oceans

- Đôi khi some cũng được dùng cho các danh từ không đếm được: some milk.

Trong câu hỏi và câu phủ định thì dung "any" thay cho "some".

VD : There wasn't any milk.

Tuy nhiên, khi chúng ta muốn đề nghị hay yêu cầu một cái gì đó thì sẽ dùng "some" thay thế cho "any".

VD : Would you like some coffee?

Is there some ham in the fridge, mum? I'm very hungry.

"Some", "any" và "the" không cần thiết khi diễn tả với mục đích chỉ tổng thể

VD: I love bananas.

      Milk is very good for children.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

Tổng ôn tập MÔN TIẾNG ANH Lớp 7