Skip to main content
Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021

Hệ thức lượng trong tam giác

Hệ thức lượng trong tam giác

1. Định lí côsin

Trong tam giác \(ABC\) với \(BC = a,\,\,AC = b\) và \(AB = c\). Ta có :

\(\begin{array}{l}{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\\{b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca.\cos B\\{c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab.\cos C\end{array}\)

Hệ quả:

\(\begin{array}{l}\cos A = \dfrac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\\\cos B = \dfrac{{{c^2} + {a^2} - {b^2}}}{{2ca}}\\\cos C = \dfrac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\end{array}\)

2. Định lí sin

Trong tam giác \(ABC\) với \(BC = a,AC = b,AB = c\) và $R$ là bán kính đường tròn ngoại tiếp. Ta có:

\(\dfrac{a}{{\sin A}} = \dfrac{b}{{\sin B}} = \dfrac{c}{{\sin C}} = 2R\)

3. Độ dài trung tuyến

Cho tam giác \(ABC\) với \({m_a},\,\,{m_b},\,\,{m_c}\) lần lượt là các trung tuyến kẻ từ $A,B,C$. Ta có:

\(\begin{array}{l}m_a^2 = \dfrac{{2({b^2} + {c^2}) - {a^2}}}{4}\\m_b^2 = \dfrac{{2({a^2} + {c^2}) - {b^2}}}{4}\\m_c^2 = \dfrac{{2({a^2} + {b^2}) - {c^2}}}{4}\end{array}\)

4. Diện tích tam giác

Với tam giác \(ABC\) ta kí hiệu \({h_a},\,\,{h_b},\,\,{h_c}\) là độ dài đường cao lần lượt tương ứng với các cạnh$BC,CA,AB$. $R,r$ lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác; \(p = \dfrac{{a + b + c}}{2}\) là nửa chu vi tam giác; $S$ là diện tích tam giác. Khi đó ta có:

\(S = \dfrac{1}{2}a{h_a} = \dfrac{1}{2}b{h_b} = \dfrac{1}{2}c{h_c}\)

\( = \dfrac{1}{2}bc\sin A = \dfrac{1}{2}ca\sin B = \dfrac{1}{2}ab\sin C\)       

\( = \dfrac{{abc}}{{4R}}\)

\( = pr\)

\( = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \)   (công thức Hê–rông)

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

Tổng ôn tập MÔN TOÁN Lớp 10