Danh sách câu hỏi
[Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (ε): < - Luyện Tập 247] Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (ε): + (y – 1)2 = 2. Xác định tọa độ các đỉnh của hình vuông ABCD biết đỉnh B, C thuộc (ε) ,hai đỉnh A, D thuộc trục Ox và đỉnh B có tung độ dương.
[Trong mặt phẳng Oxy cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 12 tâm I là giao điểm của 2 đường thẳng - Luyện Tập 247] Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 12, tâm I là giao điểm của 2 đường thẳng d1: x – y – 2 = 0 và d2: 2x + 4y – 13 = 0. Trung điểm M của cạnh AD là giao điểm của d1 với trục Ox. Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật biết điểm A có tung độ dương.
[Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có D(-1; -1) diện tích bằng 6 phân giác tro - Luyện Tập 247] Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có D(-1; -1), diện tích bằng 6, phân giác trong của góc A là ∆ có phương trình x - y + 2 = 0. Tìm tọa độ đỉnh B của hình chữ nhật, biết A có tung độ âm.
[Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hai đường thẳng ∆: x + 3y + 8 = 0 ∆’: 3x – 4y + 10 = 0 v - Luyện Tập 247] Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hai đường thẳng ∆: x + 3y + 8 = 0, ∆’: 3x – 4y + 10 = 0 và điểm A(-2;1). Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc đường thẳng ∆, đi qua điểm A và tiếp xúc với đường thẳng ∆’.
[Trong mặt phẳng toa độ Oxy cho tam giác ABC có đỉnh B(-2; 1) điểm A thuộc Oy điểm C thuộc (xc ≥ 0) g - Luyện Tập 247] Trong mặt phẳng toa độ Oxy cho tam giác ABC có đỉnh B(-2; 1) điểm A thuộc Oy, điểm C thuộc (xc ≥ 0) góc = 300; bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng √5. Xác định tọa độ A và C.
[Trong hệ trục Oxy cho đường thẳng (d): 2y - x = 0 và điểm M(1; 4). Lập phương trình đường thẳng tạo - Luyện Tập 247] Trong hệ trục Oxy cho đường thẳng (d): 2y - x = 0 và điểm M(1; 4). Lập phương trình đường thẳng tạo với đường thẳng (d) góc bằng 450 và cách điểm M (1; 4) một khoảng bằng √20.
[Trong hệ trục tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): x − y + 23 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh của hình vuông ABC - Luyện Tập 247] Trong hệ trục tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): x − y + 23 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh của hình vuông ABCD biết điểm A thuộc trục Ox, điểm B thuộc trục Oy, đường thẳng qua AB vuông góc với đường thẳng (d) và diện tích hình vuông ABCD bằng 8 .
[Trong hệ trục tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): y = x + 10 và tam giác ABC đều nội tiếp trong đường tr - Luyện Tập 247] Trong hệ trục tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): y = x + 10 và tam giác ABC đều nội tiếp trong đường tròn (C): x2 + y2 − 2x + 4y + 1 = 0. Viết phương trình đường thẳng AB và tìm tọa độ điểm C biết đường thẳng AB tạo với (d) một góc bằng 450
[Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (T): x2 + y2 – x - 9y + 18 = 0 và 2 điểm A(4; 1) B(3; -1). - Luyện Tập 247] Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (T): x2 + y2 – x - 9y + 18 = 0 và 2 điểm A(4; 1), B(3; -1). Gọi C, D là 2 điểm thuộc (T) sao cho ABCD là một hình bình hành. Viết phương trình đường thẳng CD.
[Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho 2 đường tròn (C1): x2 + y2 - 4y = 0 và (C2): x2 + 4x + y2 + 18 - Luyện Tập 247] Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho 2 đường tròn (C1): x2 + y2 - 4y = 0 và (C2): x2 + 4x + y2 + 18y + 36 = 0. Viết phương trình đường tròn (C) có tâm I nằm trên đường thẳng d: 2x + y - 7 = 0 đồng thời tiếp xúc ngoài với 2 đường tròn (C1) và (C2).
[Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có đỉnh A nằm trên đường thẳng ∆: x - y + 1 = 0 đ - Luyện Tập 247] Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh A nằm trên đường thẳng ∆: x - y + 1 = 0, đường thẳng BC song song với ∆ và đường cao kẻ từ B có phương trình: 2x - y - 2 = 0. Tính diện tích tam giác ABC biết điểm M() nằm trên cạnh AC và thỏa mãn AM = 3MC.
[Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy) cho hình chữ nhật ABCD có phương trình cạnh AB: x - 2y - 1 = 0 đường c - Luyện Tập 247] Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), cho hình chữ nhật ABCD có phương trình cạnh
AB: x - 2y - 1 = 0, đường chéo BD: x - 7y + 14 = 0 và đường chéo AC đi qua điểm E(2,1). Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật.
[Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy lập phương trình chính tắc của parabol (P) có đỉnh O (O là gốc tọa - Luyện Tập 247] Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, lập phương trình chính tắc của parabol (P) có đỉnh O (O là gốc tọa độ) trục đối xứng là Ox và đường thẳng d:2x-y-4=0 chắn trên (P) một đoạn có độ dài bằng3
[Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy) cho hình chữ nhật ABCD có phương trình cạnh AB: x - 2y - 1 = 0 đường c - Luyện Tập 247] Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), cho hình chữ nhật ABCD có phương trình cạnh
AB: x - 2y - 1 = 0, đường chéo BD: x - 7y + 14 = 0 và đường chéo AC đi qua điểm E(2,1). Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật.
[Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy cho hai điểm A(1 ; 0) B(3 ; 0). H là điểm thay đổi trên Oy. AH và BH - Luyện Tập 247] Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho hai điểm A(1 ; 0), B(3 ; 0). H là điểm thay đổi trên Oy. AH và BH cắt đường tròn đường kính AB tại D và E. Chứng minh rằng DE luôn đi qua một điểm cố định. Xác định tọa độ điểm cố định đó